1. Hàm COUNT: Hàm đếm dữ liệu kiểu số
Hàm COUNT là hàm dùng để đếm ô trong một vùng hay trong toàn bộ bảng dữ liệu.
Cú pháp hàm COUNT: =COUNT(Value1, Value2,....).
Trong đó:
- Value 1: Là giá trị đầu tiên để tham chiếu hoặc vùng chọn để đếm ô giá trị.
- Value 2: Là tham số không bắt buộc, chỉ có thể để đếm tối đa 255 tham số, ô tham chiếu hoặc vùng chọn bổ sung mà bạn muốn đếm giá trị ô.
2. Hàm COUNTA: Hàm đếm tất cả các ô có chứa dữ liệu
Hàm COUNTA là hàm đếm những ô tham chiếu có chứa dữ liệu trong một phạm vi nhất định.
Cú pháp hàm COUNTA: =COUNTA(Value1, [value2], [value3],…)
Trong đó:
- Value1: Là đối số bắt buộc và là vùng dữ liệu cần đếm.
- Value2 và Value3: Là các tùy chọn và tối đa 255 đối số.
3. Hàm COUNTIF: Hàm đếm dữ liệu trong Excel theo 1 điều kiện
Hàm COUNTIF là hàm đếm có điều kiện trong Excel và thường được dùng với những bảng dữ liệu thống kê.
Cú pháp hàm COUNTIF: =COUNTIF(range;criteria)
Trong đó:
- Range: Là phần vùng muốn đếm dữ liệu bắt buộc phải có. Có thể chứa số, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.
- Criteria: Là phần điều kiện bắt buộc phải có để đếm các giá trị trong range. Có thể là số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc chuỗi văn bản.
4. Hàm COUNTIFS: Hàm đếm ô tính với nhiều điều kiện
Hàm COUNTIFS là hàm giúp đếm số ô trong phạm vi khớp với điều kiện được cung cấp và có thể áp dụng nhiều hơn một điều kiện với nhiều hơn một phạm vi.
Cú pháp hàm COUNTIFS: =COUNTIFS(Criteria_range1,Criteria1,[Criteria_range2,Criteria2],…)
Trong đó:
- range1: Là phạm vi đầu tiên để đánh giá.
- criteria1: Là xác định phạm vi đầu tiên áp dụng điều kiện đầu tiên.
- range2: Là phạm vi thứ hai để đánh giá, điều kiện bổ sung.
- criteria2: Là xác định phạm vi áp dụng điều kiện thứ 2.
5. Hàm COUNTBLANK: Hàm đếm các ô rỗng trong Excel
Hàm COUNTBLANK là hàm để đếm số các ô rỗng trong một vùng, một mảng được chọn trước.
Cú pháp hàm COUNTBLANK: COUNTBLANK(Range)
Trong đó:
- Range: Là mảng được chọn để đếm số các ô rỗng trong đó.
6. Hàm SUM: Hàm tính tổng trong Excel
Hàm SUM là hàm tính tổng tất cả các số có trong dãy ô dữ liệu.
Cú pháp hàm SUM: =SUM(number1, [number2],…)
Trong đó:
- Number1 và Number2 là những số hoặc dãy số sẽ tính.
7. Hàm SUMIF: Hàm tính tổng theo một điều kiện
Hàm SUMIF là hàm tính tổng có điều kiện được dùng khi cần tính tổng một vùng nào đó trong bảng tính excel theo điều kiện cho trước.
Cú pháp hàm SUMIF: =SUMIF(range, criteria,sum_range)
Trong đó:
- Range: Là vùng được chọn có chứa các ô điều kiện.
- Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm này.
- Sum_range: Vùng cần tính tổng.
8. Hàm SUMIFS: Hàm thống kê theo nhiều điều kiện
Hàm SUMIFS là hàm tính tổng các ô trong vùng, phạm vi lựa chọn thỏa mãn một hay nhiều điều kiện.
Cú pháp hàm SUMIFS: =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…)
Trong đó:
- Sum_range: :Là các ô cần tính tổng bao gồm các số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa các số.
- Criteria_range1: Là phạm vi cần được đánh giá bằng điều kiện.
- Criteria1: Là điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô.
- Criteria_range2,criteria2,… : tùy chọn các phạm vi và điều kiện bổ sung.
9. Hàm AVERAGE: Hàm tính trung bình trong Excel
Hàm AVERAGE là hàm tính trung bình trong Excel.
Cú pháp của hàm AVERAGE: =AVERAGE(number1;number2;…numbern)
Trong đó:
- Number 1: Là số đầu tiên cần tính trung bình.
- Number 2: Là số thứ 2 cần tính trung bình.
- Number n: Số cuối cùng cần tính trung bình.
10. Hàm AVERAGEIF: Hàm tính trung bình có điều kiện trong Excel
Hàm AVERAGEIF là hàm tính trung bình một điều kiện của tất cả các ô dựa trên điều kiện có sẵn.
Cú pháp hàm AVERAGEIF: =AVERAGEIF(range, criteria, [average_range])
Trong đó:
- Range (Bắt buộc): Một hoặc nhiều ô để tính giá trị trung bình, bao gồm các số hoặc tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.
- Criteria (Bắt buộc): Điều kiện lấy các số dùng để tính trung bình. Ví dụ: Các tiêu chí có thể được biểu thị dưới dạng như 32, "32", ">32", "táo" hoặc B4.
- Average_range (Tùy chọn): Vùng dữ liệu được chọn để dùng hàm AVERAGEIF (nếu bỏ qua thì mặc định chọn toàn bộ).